từ mượn tiếng pháp trong tiếng việt

Tài liệu Đối chiếu danh từ trong tiếng Anh và tiếng Việt trích đoạn A có mã là 543607, Tìm hiểu từ mượn tiếng Anh trong tiếng Việt. Mã: 573321 Dạng:.doc Page: 13 Size:113 Kb Tải: 30 Xem:471. Ngữ pháp cơ bản Từ loại trong tiếng Anh. Mã: 594261 Dạng:.doc Page: 03 Size:135 Kb Tải Đó là bài "Vì sự trong sáng của tiếng Việt" của ông Trần Minh Duy trên tờ Dân Trí ngày 4/5/2010. Trong bài báo của mình ông T.M.Duy cho rằng viết chữ vật lí hay chữ vật lý đều đúng (tôi hiểu là ông T.M.Duy cho rằng dùng chữ lí hay chữ lý đều được, ai muốn viết thế Nếu đội tuyển bóng đá VN thắng trận thì người Bắc sẽ hô: "Việt Lam vô địch", còn người Nam sẽ hô: "Diệt Nam dô địt". Xét 2 cụm từ trên, thấy khác nhau 100% luôn. Xét theo chuẩn ngữ pháp tiếng Việt thì người Bắc sai 25%. Người Nam sai 75%. Rõ ràng, ma bùn: maboul; ma cà bông: vagabond hoặc ma lanh: malin; ma cô/ mặt rô: maquereau; ma nơ canh: mannequin v.v… là những từ vay mượn tiếng Pháp. Rắc rối nhất vẫn là ma ri sến. Ma ri rõ ràng là Marie tiếng Pháp, còn sến? Sến là loại gỗ tốt, gỗ quý, còn có nghĩa sang, nhượng, bán cho; hay nó là cách phát âm từ sen/ con sen là đày tớ gái? Tuy nhiên, những từ ngữ vay mượn từ xa xưa của tiếng Hán đã bị thay đổi nhiều trong tiếng Việt và chúng hoạt động giống như từ thuần Việt nên nhiều người vẫn nghĩ rằng đó là từ thuần Việt, ví dụ: buồng (phòng), buồn, mây, chè … Site De Rencontre Pour Mariage France. Việt Nam nói chung và Sài Gòn nói riêng đã từng trải qua giai đoạn là thuộc địa của Pháp trong suốt gần 100 năm. Vì thế, tiếng Pháp đã ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống văn hóa, xã hội của người Việt. Bùng binh khu chợ Bến Thành thuở xưa. Ảnh Bùng binh chợ Bến Thành Bạn có biết, tiếng Pháp không những được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ của Chính phủ, trong giảng dạy ở trường và các loại sách báo, mà còn thâm nhập vào cả đời sống thường ngày của người dân Việt? Sự ra đời của chữ Quốc ngữ và sức ảnh hưởng của tiếng Pháp Chữ Quốc ngữ, vốn được tạo ra bởi một số nhà truyền giáo Tây phương, đặc biệt là linh mục Alexandre de Rhodes tác giả cuốn Từ điển Việt-Bồ-La năm 1651, với mục đích dùng ký tự Latinh làm nền tảng cho tiếng Việt. “Latinh hóa” chữ Việt ngày càng được phổ biến để trở thành Quốc ngữ, chịu ảnh hưởng bởi những thuật ngữ, từ ngữ mới của ngôn ngữ Tây phương, nổi bật nhất là văn hóa Pháp. Khi chiếm được ba tỉnh Nam Bộ, người Pháp đã nắm trong tay một công cụ vô cùng hữu hiệu để truyền bá văn hoá đồng thời chuyển văn hoá Nho giáo sang văn hoá Phương Tây. Tờ Gia Định Báo là tờ báo đầu tiên được phát hành bằng chữ Quốc ngữ vào năm 1865, khẳng định sự phát triển và xu hướng của chữ Quốc Ngữ như là chữ viết chính thức của nước Việt Nam sau này. Đối với người bình dân, việc tiếp nhận tiếng Pháp đến một cách rất tự nhiên. Người ta có thể nói “Cắt tóc, thui dê” để chỉ ngày Quốc khánh Pháp 14/7, Quatorze Juliet. Để tả con cọp, người ta có thể dài dòng văn tự “tí ti giôn, tí ti noa, lủy xực me-xừ, lủy xực cả moi”. Diễn nôm câu này là một chút màu vàng jaune, một chút màu đen noir, nó ăn thịt ông monsieur, nó ăn thịt cả tôi moi. Hay những đại danh từ nhân xưng như toa anh, mày – toi, moa hay mỏa tôi, tao – moi, en hay ẻn cô ấy, chị ấy – elle, lúy hay lủy anh ấy, hắn – lui, xừ hay me-xừ ông, ngài – monsieur… Học trò trường Tây, những nhà trí thức khoa bảng hay cả những người tỏ ra “thời thượng” ngày xưa thường dùng những đại từ này. Cũng vì thế có một câu mang tính cách châm chọc “Hôm qua moa đi xe lửa, buồn tiểu quá nên moa phải đái trên đầu toa” toa ở đây có 2 nghĩa toa xe lửa nhưng cũng có ý là toi anh trong tiếng Pháp. Nhà ga cũng có xuất xứ từ tiếng Pháp gare. Ga là công trình kiến trúc làm nơi cho tàu hoả, tàu điện hay máy bay đỗ để hành khách lên xuống hoặc để xếp dỡ hàng hoá. Từ sự vay mượn này ta có thêm những từ ngữ như sân ga, trưởng ga, ga chính, ga xép… Nhà ga ở Sài Còn xưa. Ảnh Có những từ ngữ xuất xứ từ tiếng Pháp nhưng vì lâu ngày dùng quen nên người ta cứ tưởng chúng là những từ “thuần Việt”. Chẳng hạn như cao su caoutchouc, một loại cây công nghiệp được người Pháp du nhập vào Việt Nam qua hình thức những đồn điền tại miền Nam. Nhà băng banque là một chữ quen dùng trong ngôn ngữ hàng ngày còn xà bông cũng là loại chữ dùng lâu ngày thành quen nên ít người để ý xuất xứ của nó là từ tiếng Pháp, savon. Thuật ngữ quân sự chỉ những công sự xây đắp thành khối vững chắc, dùng để phòng ngự, cố thủ một nơi nào đó được gọi là lô-cốt có xuất xứ từ blockhaus. Ngày nay, chữ lô cốt còn được dùng chỉ những nơi đào đường, thường được rào chắn, vây kín mặt đường, cản trở lưu thông. Xưa kia cảnh sát được gọi qua nhiều tên mã-tà xuất xứ từ tiếng Pháp matraque, có nghĩa là dùi cui, sen đầm gendarme, phú-lít police, ông cò commissaire… Lực lượng thuế quan ngày nay gọi là hải quan được gọi là đoan douane, lính đoan còn có nhiệm vụ đi bắt rượu lậu là một mặt hàng quốc cấm thời Pháp thuộc. Sự vay mượn tiếng Pháp trong lĩnh vực ẩm thực Chúng ta thấy ngôn ngữ Việt vay mượn từ tiếng Pháp trong rất nhiều lĩnh vực. Về ẩm thực, tiếng Việt thường mượn cả cách phát âm đến tên của các món ăn có xuất xứ từ phương Tây. Vào nhà hàng, người phục vụ đưa ra mơ-nuy thực đơn – menu trong đó có những món như bít-tết chữ bifteck của Pháp lại mượn từ nguyên thủy tiếng Anh – beefsteak, những thức uống như bia rượu bia – bière, rượu vang rượu nho – vin… Về thịt thì có xúc-xích saucisse, pa-tê paté, giăm-bông jambon, thịt phi-lê thịt thăn, thịt lườn – filet. Các món ăn thì có ra-gu ragout, cà-ri curry,… Khi ăn xong, khách xộp còn cho người phục vụ tiền puộc-boa tiền thưởng – pourboire. Ngày nay từ boa hay bo được dùng phổ biến với ý nghĩa cho tiền thưởng, hay còn gọi là tiền phong bao hoặc tiền phục vụ. Gánh hàng rong xưa. Ảnh Từ rất lâu, ở Sài Gòn xuất hiện các loại bánh mì theo kiểu Pháp, miền Bắc lại gọi là bánh tây với hàm ý du nhập từ Pháp. Có nhiều loại bánh đặc biệt như bánh mì ba-ghét loại bánh mì nhỏ, dài – baguette, bánh pa-tê-sô một loại bánh nhân thịt, ăn lúc nóng vừa dòn vừa ngon – pathé chaud, bánh croát-xăng hay còn gọi là bánh sừng bò – croissant. Người Sài Gòn thường ăn sáng với bánh mì kèm theo nhiều kiểu chế biến trứng gà như ốp-la trứng chỉ chiên một mặt và để nguyên lòng đỏ – oeuf sur le plat, trứng ốp-lết trứng tráng – omelette hoặc trứng la-cóc trứng chụng nước sôi, khi ăn có người lại thích thêm một chút muối tiêu – oeuf à la coque. Món không thể thiếu trong bữa ăn sáng là cà phê café. Cà phê phải được lọc từ cái phin filtre à café mới đúng điệu. Người phương Tây dùng nhiều sữa và các sản phẩm của sữa nên đã đưa vào ngôn ngữ tiếng Việt những từ ngữ như bơ beurre, pho-mát fromage, kem crème… Nông phẩm thì có đậu cô-ve còn gọi tắt là đậu ve – haricot vert, đậu pơ-tí-poa đậu Hòa Lan có hột tròn màu xanh – petits-pois, bắp sú bắp cải – chou, súp-lơ bông cải – chou-fleur, xà lách salade, cải xoong còn gọi là xà lách xoong – cresson, cà-rốt carotte, ác-ti-sô artichaut… Về trang phục Nét trẻ trung, thanh lịch pha chút hiện đại trong thời trang của phụ nữ Sài Gòn xưa. Ảnh Saotoday Ngôn ngữ về trang phục cũng chịu ảnh hưởng rất nhiều từ tiếng Pháp. Bình thường hàng ngày người ta mặc áo sơ-mi chemise, cổ tay có cài khuy măng-sét manchette. Khi đi tiệc tùng hoặc hội họp thì mặc áo vét vest hay bộ vét-tông veston kèm theo chiếc cà-vạt cravate trên cổ áo sơ mi. Trời hơi lạnh có thể mặc bên trong áo vét một chiếc gi-lê gilet và hai tay mang găng gants cho ấm. Ngay cả quần áo lót bên trong cũng mượn từ tiếng Pháp. Phụ nữ trên thì mang xú-chiêng nịt ngực – soutien-gorge dưới thì có xì-líp slip. Nam giới thì mặc áo may-ô maillot bên trong áo sơ-mi. Mặc quần thì phải có xanh-tuya dây nịt – ceinture và khi trời nóng thì mặc quần sóc quần ngắn, tiếng Pháp là short được mượn từ tiếng Anh shorts. Trang phục có thể được may từ các loại cô-tông vải bông – coton hoặc bằng len làm từ lông cừu – laine. Trên đầu có mũ phớt feutre, một loại mũ dạ, mũ be-rê béret, một loại mũ nồi… dưới chân là đôi dép săng-đan sandales, sau này người Sài Gòn lại chế thêm dép sa-bô sabot nguyên thủy tiếng Pháp là guốc. Về âm nhạc Tiếng Tây cũng đi vào âm nhạc. Từ điệu valse, tango… đến đàn piano dương cầm, violon vĩ cầm, kèn harmonica khẩu cầm… Ở các đăng-xinh khiêu vũ trường – dancing luôn có ọc-két ban nhạc – orchestre chơi nhạc và xuất hiện một nghề mới gọi là ca-ve gái nhảy – cavalière. Ngày nay người ta dùng từ ngữ ca-ve với ý chỉ tất cả những cô gái làm tiền, khác hẳn với ý nghĩa nguyên thủy của nó. Về xe cộ Góc đường Hai Bà Trưng – Hiền Vương Võ Thị Sáu những năm 1960. Ảnh Người Pháp khi đến Việt Nam mang theo cả chiếc ô-tô xe hơi – auto, automobile. Xe xưa thì khởi động bằng cách quay ma-ni-ven manivelle đặt ở đầu xe, sau này tân tiến hơn có bộ phận đề-ma-rơ khởi động – démarreur. Sau khi đề demarrer, xe sẽ nổ máy, sốp-phơ người lái xe – chauffeur sẽ cầm lấy vô-lăng bánh lái – volant để điều khiển xe… Về cơ khí thì người Sài Gòn dùng các từ ngữ như cờ-lê chìa vặn – clé, mỏ-lết molete, đinh vít vis, tuốc-nơ-vít cái vặn vít – tournevis, công-tơ thiết bị đồng hồ – compteur, công tắc cầu dao – contact… Về chiếc xe đạp cũng có nhiều điều lý thú. Chiếc xe đạp trong ngôn ngữ Việt mượn rất nhiều từ tiếng Pháp. Trước hết, phía trước có guy-đông thanh tay lái – guidon, dưới chân có pê-đan bàn đạp – pedale, săm ruột bánh xe – chambre à air và phía sau là bọc-ba-ga để chở hàng hóa – porte-bagages. Chi tiết các bộ phận trong xe đạp cũng… rất Tây. Có dây sên dây xích – chaine, có líp bộ phận của xe đạp gồm hai vành tròn kim loại lồng vào nhau, chỉ quay tự do được theo một chiều – roue libre, rồi phanh thắng – frein ở cả bánh trước lẫn bánh sau. Thêm vào đó còn có các bộ phận bảo vệ như gạc-đờ-bu thanh chắn bùn – garde-boue và gạc-đờ-sên thanh che dây xích – garde-chaine. Mỗi chiếc xe đạp xưa còn trang bị một ống bơm pompe để phòng khi lốp xe xuống hơi. Bên cạnh đó người ta gắn một chiếc đy-na-mô dynamo – bộ phận phát điện làm sáng đèn để đi vào ban đêm. Ngày xưa, đi xe đạp không đèn vào ban đêm rất dễ bị phú-lít thổi phạt nên nếu xe không đèn, người lái phải cầm bó nhang thay đèn. Sài Gòn xưa có các nhãn hiệu xe đạp mổi tiếng như Peugoet, Mercier, Marila, Follis, Sterling… Đó là những chiếc xe đã tạo nên nền “văn minh xe đạp” của những thế hệ trước và một nền “văn hóa xe đạp” còn lưu lại trong ngôn ngữ tiếng Việt của người Sài Gòn xưa. Theo Từ mượn là gì, ví dụ về từ mượn Lớp 6 Bài học từ mượn là gì nằm trong chương trình ngữ văn 6, các em sẽ hiểu được khái niệm từ mượn cũng như một số ví dụ giúp hiểu hơn bài học này. Mời các bạn đang tìm hiểu xem ngay bên dưới. Nội dung bài viết1 Từ mượn là Khái Tại sao có từ mượn? Nguyên tắc mượn Một số từ mượn trong Tiếng Việt Từ mượn là gì Tiếng Việt rất đa dạng, ngoài các từ ngữ tự sáng tạo, nhân dân ta còn sử dụng những từ mượn của nước ngoài để biểu thị hiện tượng, sự vật… Khái niệm Từ mượn là những từ vay mượn của nước ngoài giúp tạo sự phong phú, đa dạng cho ngôn ngữ Tiếng Việt. Ngoài định nghĩa từ mượn mà chúng tôi đưa ra trên bách khoa toàn thư Wikipedia còn có khái niệm cụ thể hơn. Các em quan tâm có thể xem nhé. Tại sao có từ mượn? Trên thế giới không có ngôn ngữ nào thuần chủng mà đều có sự vay mượn, hoặc nguồn gốc từ các ngôn ngữ khác. Tiếng Việt cũng trong xu thế trên. Vay mượn hoặc sử dụng từ ngữ từ nơi khác là hiện tượng phổ biến và tất yếu của sự tiếp xúc về ngôn ngữ, văn hóa của các quốc gia với nhau. Nhất là trong thời đại phát triển công nghệ, nhiều thuật ngữ, khái niệm mà ngôn ngữ Tiếng Việt không thể đáp ứng việc vay mượn sử dụng ngôn ngữ khác là điều tất yếu để đáp ứng sự phát triển của kỷ nguyên mới. Ví dụ trong ngôn ngữ Việt có sử dụng nhiều từ mượn trong tiếng Hán cổ. Nguyên nhân trong thời kì dài nước Hán Trung Quốc đô hộ nước ta. Trong tiếng Mỹ có nhiều từ mượn của tiếng Anh, đa số người Mỹ từ nước Anh di cư từ hàng trăm năm trước. => Mượn từ là xu thế tất yếu của sự phát triển ngôn ngữ. Nguyên tắc mượn từ Nhằm bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt khi mượn từ cũng có những nguyên tắc riêng đó là không sử dụng tùy tiện, lạm dụng các từ mượn. Nếu như lạm dụng thường xuyên sẽ làm hại đến ngôn ngữ Tiếng Việt, về lâu dài khiến cho ngôn ngữ trở nên pha tạp. Bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ là nhiệm vụ vô cùng quan trong của mọi quốc gia trên thế giới. Một số từ mượn trong Tiếng Việt Trong Tiếng Việt, nước ta vay mượn ngôn ngữ nhiều quốc gia trên thế giới nhưng chủ yếu tập trung vào 4 quốc gia chính có ảnh hưởng nhất đó là tiếng Hán Trung Quốc, tiếng Pháp Pháp, tiếng Anh Anh, tiếng Nga Nga. Từ mượn tiếng Hán rất quan trọng và chủ yếu trong tiếng Việt bao gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. Ví dụ từ mượn tiếng Hán anh hùng, siêu nhân, băng hà,…hay như các thành ngữ Hán Việt ví dụ như Công thành danh toại, Lục lâm hảo hán, Điệu hổ ly sơn, Nhàn cư vi bất thiện, Đồng cam cộng khổ, Môn đăng hộ đối, Trường sinh bất lão, Vạn sự khởi đầu nan. Từ mượn tiếng Anh tiếng anh phổ biến trên thế giới vì vậy không lạ mà từ mượn tiếng Anh xuất hiện trong tiếng Việt. Ví dụ taxi, internet, video, rock, sandwich, shorts, show, radar, jeep, clip, PR… Từ mượn tiếng Pháp trước kia nước ta là một phần thuộc địa của Pháp và nhân dân có sử dụng các từ mượn tiếng Pháp. Ví dụ như Bière bia, cacao ca cao, café cà phê, fromage pho mát, jambon giăm bông, balcon ban công, ballot ba lô, béton bê tông, chou-fleur súp lơ, chou-rave su hào, clé cờ lê, coffrage cốt pha, cốp pha, compas com pa, complet com lê, cravate cà vạt, ca-ra-vát, cresson cải xoong, crème kem, cà rem… Chú ý – Ngoài các từ mượn trên Tiếng Việt còn dùng các từ mượn khác như tiếng Nga nhưng không nhiều. – Từ mượn đã Việt hóa khi viết như thuần Việt, với từ mượn chưa việt hóa hoàn toàn khi viết sẽ có dấu gạch nối nhất là các từ 2 tiếng. Theo yêu cầu của một số bạn, mình xin cập nhật thêm các từ mượn tiếng Nga phổ biến như Tiếng Nga Phiên âm BGN/PCGN Tiếng Việt Ghi chú Большевик Bolshevik Bôn-sê-vích Ленинец Leninets Lê-nin-nít Người theo chủ nghĩa Lênin Марксист Marksist Mác-xít Người theo chủ nghĩa Mác Совет Soviet Xô-viết Như vậy bài học bên trên đã giải thích từ mượn là gì? nguyên tắc mượn từ và các từ mượn phổ biến trong tiếng Việt như tiếng Hán, tiếng Anh, tiếng Pháp. Sử dụng từ mượn có rất nhiều trên thế giới và có tác dụng tạo sự phong phú cho từ vựng nhưng khi dùng tránh lạm dụng tùy tiện nhằm bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. Mọi ý kiến đóng góp, phản hồi về bài viết bên trên xin vui lòng bình luận bên dưới. Rất mong sự đóng góp, phản hồi từ học sinh và giáo viên. Chúc các bạn học tốt. Thuật Ngữ - Danh từ là gì trong tiếng Việt lớp 6 Truyền thuyết là gì, đặc trưng của truyền thuyết Lớp 6 Đại từ trong Tiếng Việt là gì? Phân loại và ví dụ Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ minh họa Từ láy – từ ghép là gì? Một số ví dụ minh họa Câu đặc biệt là gì, câu rút gọn là gì? Nêu ví dụ Hành động nói là gì? Ví dụ tham khảo Từ đi mượn trong tiếng Anh tienganhgiaotiep theenglishhouse toeic Từ đi mượn trong tiếng Anh tienganhgiaotiep theenglishhouse toeic Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo tiếng pháp, tư vấn du học Pháp và du học Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như Tiếng pháp cơ bản Tiếng pháp giao tiếp Học tiếng pháp miễn phí Các bạn học tiếng Pháp và nhận ra trong tiếng Pháp có rất nhiều từ đọc giống tiếng Việt, và cùng nghĩa như tiếng Việt. Đôi khi các bạn dùng theo thói quen mà không biết, trong tiếng Pháp, chúng ta cũng đọc và dùng từ đó như vậy. Bài học chúng ta hôm nay cùng tìm hiểu 176 từ mượn tiếng Pháp trong tiếng Việt. Vậy chỉ cần 10 phút là các bạn có thể biết được thêm 176 từ vựng tiếng Pháp. Allez hop ! a-lê-hấp làm ngay Armé ạc-mê trong xi-măng ạc-mê xi-măng cốt sắt As ách tên con bài tây As de carreau ách rô tên con bài As de pique ách bích tên con bài Autobus ô-tô-buýt xe buýt Autoclave ô-tô-cla-vơ nồi áp suất Balcon ban-công bao lơn Ballot ba-lô túi đeo sau lưng Beret bê-rê mũ vải không vành Beurrebơ bơ sữa; quả avocado Bidonbi-đông bình nước nhỏ để mang theo mình khi đi xa Biscuit bích-quy bánh nướng 2 lần Bordeauxbọt-đô rượu nho Bottebốt giày ống cao của lính Bouclebúc khoen cài dây nịt Bougiebu-gi nến, nến điện Boulonbù-lon, bu-lông con ốc Busbuýt xe chuyên chở công cộng Cablecáp dây thừng bằng kim loại Café cà-phê hạt của cây caféier, mùi rất thơm sau khi rang sấy Canotca-nô loại thuyền nhẹ Canon cà-nông súng lớn Car ca chiếc xe, xe ca Caramelca-ra-men đường nung trở màu Carbone cạc-bon chất than Cari cà-ry món ăn gốc ấn độ Carreau ca-rô hình ô vuông, tên con bài Ù Carotte cà-rốt củ cải đỏ Carte verte cạc-vẹc thẻ xanh, bằng lái xe Carte visite cạc-vi-zít danh thiếp Chaîne sên dây xích xe đạp, xe gắn máy Champagne săm-banh tên rượu của Pháp Chef xếp người chỉ huy Choc”sốc” chấn động mạnh Chocolatsô-cô-la kẹo chế từ bơ ca cao Chou à la crème su kem bánh su có nhân kem Chou-fleur súp-lơ bông cải trắng Chou-rave su hào loài rau củ Cigare xì-gà thuốc cuộn bằng lá thuốc Ciné xi-nê chiếu bóng Coffre cốp tủ, ngăn tủ, thùng xe Cognac cô-nhắc tên rượu của Pháp Corset coóc-sê áo bó ngực và bụng của phụ nữ Coupure cúp sự cắt điện, nước Courreur cua-rơ người chạy đua Courroie cu-roa đai chuyền Crêpe kẹp tên một loại bánh ngọt có nhiều lớp bột được cán mỏng Cyclo xích-lô loại xe chuyên chở khách Cylindre xy-lanh nòng máy nổ Dame đầm đàn bà Pháp, cũng để chỉ tên con bài nhưng tiếng Pháp là reine Douille đuôi bộ phận để gắn bóng đèn Drap drap vải trải giường écrou ê-cu con tán để vặn vào bù-lon Essence xăng nhiên liệu lỏng Fiche phích vật để cắm điện Filtre phin vật để lọc lấy nước, bỏ bã Garage ga-ra nhà để xe Garde-manger gạc-măn-giê tủ đựng đồ ăn Gare ga nhà ga, nơi tàu hỏa đậu Guidon ghi-đông tay lái xe hai bánh Laine len sợi làm từ lông cừu Loupe kính lúp kính phóng đại Mangoustan măng-cụt quả Marque mác thương hiệu; bộ vó Mignon mi-nhon dễ thương Molette mỏ-lết kìm vạn năng Mousse mút vật mềm và đàn hồi được Mouchoir mùi-xoa khăn tay Niveau ni-vô ống thủy chuẩn Nœud nơ cái gút thắt bằng vải Note nốt chấm dùng trong âm nhạc Nouille nui thức ăn bằng bột mì, gốc ý Oeuf au plat ốp-la món trứng chiên Pâté pa-tê thịt hoặc gan bằm và hấp Pâté chaud pa-tê-sô loại bánh có nhân thịt Pédale pê-đan bàn đạp Pédé pê-đê người đồng tính luyến ái Phare pha đèn rọi sáng ra xa Pile pin nguồn điện một chiều Pique bích tên con bài tây ở Piston pít-tông vòng để nén hơi Pompe bơm đồ để thổi hơi Porte-bagage bọt-ba-ga yên phụ để chở đồ Portefeuille bóp-phơi cái bóp, cái ví Pourboire buốc-boa tiền bo, tiền tip Pile électrique – pin điện Queue cơ cây gậy để thụt billard Quinine ký-ninh thuốc để trị bệnh sốt rét Ragoût ra-gu món thịt nấu với rau, củ Reçu rờ-xuy tờ biên nhận Remorque rờ-mọt xe được kéo bằng một xe khác Rhum rum tên loại rượu nho Robinet rô-bi-nê vòi nước, do Robin, người đã sáng chế Rôtie rô-ti món thịt nướng hoặc quay Sacoche xà-cột túi vải nhỏ để đựng đồ nghề, thường máng sau yên xe Salon sa-lông phòng để tiếp khách Sandale săng-đan loại giày da hở chân Sapotier sa-pô-chê cây, trái hồng xiêm Saucisse xúc-xích lạp xưởng của Tây Savon xà-bông, xà-phòng Seau sô vật để đựng nước Seringue sơ-ranh ống tiêm Signaler si-nhan ra dấu Sirop xi-rô nước đường dạng sệt Sofa sô-pha loại ghế nằm được Soude xút chất kiềm soda NaOH Soupape xú-bắp van để chặn và cho thoát hơi trong náy nổ Tank Tang xe thiết giáp Tasse tách vật để đựng nước uống Taxi tắc-xi loại xe chuyên chở khách Tension artérielle tăng-siông huyết áp Timbre tem để dán nơi bì thư Tôle tôn tấm kim loại để lợp nhà Tonneau ton-nô thùng gỗ để đựng rượu Tout de suite tút-suỵt ngay lập tức Vaccin vắc-xanh thuốc chủng ngừa Vagabond ma-cà-bông người lang thang Valise va-li cặp da để đựng quần áo Valve van khóa đường ống Vanilla va-ni trái của cây vanillier, có mùi thơm dùng để làm bánh Veston vét-tông loại áo vét ngắn Yaourt da-ua món sữa chua Bài học từ vựng tiếng Pháp của chúng ta hôm nay kết thúc. Các bạn đừng quên mỗi ngày dành 30 phút để học từ vựng tiếng Pháp trên fanpage và website của Cap Education nha. Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới >>> Học Tiếng Pháp Online chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng pháp >>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Cap France với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác chỉ có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa thể giao tiếp nghe hiểu bài được bằng tiếng Pháp và không giao tiếp tốt được bằng tiếng Anh thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Pháp. Khóa học này giúp các bạn bắt đầu học tiếng Pháp dễ dàng hơn vì được học ngữ pháp và luyện viết giáo viên Việt Nam, luyện phát âm và giao tiếp với giáo viên Pháp. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Pháp. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Pháp. >>> Tự học Tiếng Pháp online miễn phí qua trang youtube HỌC TIẾNG PHÁP NHANH – CAP FRANCE tại đây Chuyên mục giúp bạn học Tiếng Pháp mỗi ngày thông qua các video bài giảng. Tags tu muon tieng phap trong tieng viet, hoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phap, dao tao tieng phap, tieng phap giao tiep, du hoc canada Từ Ngữ Tiếng Việt Từ Ngữ Tiếng Pháp a-bát-toa abbattoir ách Adjudant Cấp bậc Thượng Sĩ hay ông Ách, Ông Quản trong quân đội Pháp ác-ti-sô artichaut a-lê rờ-tua aller-retour a-lô allô a-mi-dan amidale ăm-pun ampoule an-bum album ăn nói bá láp palabres ăng-ten antenne ăng-tết entête ăng-tíc antique áo bành tô paletot áo sơ-mi chemise áo gi-lê gilet áo len laine áo măng-tô manteau áo may-ô maillot áo tơi teuille áo vét veste áo vét-tông veston áp-pen appel áp-phe affair áp-phích affiche à-te à terre át-xít acid a-vô-ca-đô avocado ba vớ ny lông bas bắc bac bà đầm damme ba xí ba tú passe-partout ba-ga bagage bá-láp palabre ba-lê ballet ban bal ban-công balcon băng ghế banc băng-đơ-rôn banderole bánh ga-tô gateau bánh su choux bắp sú chou ba-tăng patent ba-tông bâton bát phố battre le pavé bẻ ghi aiguiller bết bête bê-tông cốt sắt béton armé bia bièrre bình ắc-quy accumulateur bình phích bình thủy ficque bíp-tếch bifsteak bọc-ba-ga porte-bagage bơ beurre bô trai beau bông-bông bonbon bốt-đờ-sô bottes de saut bờ kè quai bu-gi bougie bu-rô bureau bu-tíc boutique bù-lon boulon bùng binh rond poind búyt bus ca-bin súng Cabin ca-bi-nê cabinet các carte các postal carte postale các vi-dít carte de visite các-bon carbonne cạc-nê carnet cạc-tông carton ca-đô cadeau cái thìa cuillère cải xoong cresson cà-la-vát cravate ca-na-pê canapé ca-ve cavalière cao-su caoutchouc cà-phê café cà-phê phin café filtre ca-rê carré cà-rem crème cà-ri cari ca-rô carreau cà-rốt carotte cà-tô-mát tomate cà-vạt crav cát-xê cachet cát-xết cassette cì-gà cigar cơ coeur cờ-lê clé cô-lê-ra cholera công-tơ compteur côm-lê complet công-voa convoi công-tắc contact cồn alcool con vít vis cốp-pi copy cô-tông coton cua gái faire la cour cú-đờ-phút coup de foudre cú-đờ-tône coup de tonnerre cùi-dìa cuillère cu-li coolie cu-loa couloir cu-lốt culotte dây xên chaine dép xăng-đan sandales đàn măng-đô-lin mandoline đậu cô-ve haricot vert đậu pơ-tí-poa petits-pois đăng-ten dentelle đăng-xê danser dao lam lame đậu ve haricot vert dây cáp cable đề máy demarrer đề-ca-pô-táp décapotable đề-ma-rơ démarreur đề máy xe démarrer đèn măng-xông manchon đèn nê-ông néon đèn pha phare đèn pin pin đề-pô dépot đinh vít vis đít-cua discours đô-la dollar đờ-mi demi đô-mi-nô domino đường rầy rail đui douille đy-na-mô bộ phận phát điện dynamo ếch-ta hectare ga gaz ga-bạc-đin gabardine gác cổng garde gác-dan gardien 5/22/11 gạc-đờ-bu thanh chắn bùn garde-boue gạc-đờ-sên thanh che dây xích garde-chaine gạc-đờ-co garde de corps gạc-măng-dê garde-manger gạc-xông garçon ga-lông gallon gà-men gamelle găng tay gant găngtơ ganster gara garage ghế phô-tơi/ghế bành fauteuille ghi aiguille giấy pơ-luya pelure giầy săng-đá giầy lính soldat giăm-bông jambon giựt le prendre des airs gôm, tẩy gomme gui-đông guidon hoa lay-ơn glayeul hoa tu-líp tulipe hợp gu goût hột pẹc perle kè quai kem crème kilô kilomètre kính lúp loupe khuy măng-sét manchette la cóc l’œuf à la coque la-va-bô lavabo len laine li pli líp roue libre lơ bleu lon trong quân đội galon long đèn rondelle loa haut parleur loong toong chạy giấy ở văn phòng planton lơ xe contrôleur lô-cốt blockhaus lốp xe pneud lưỡi lam lame ly millimètre ly-xê lycée ma cô maquereau ma sơ Ma Soeur mã tà matraque dùi cui ma-dê marrier mái tôn tôlerie mai-dô maillot ma-ni-vên manivelle ma-ra-tông marathon mề đai médaille mẹc xà-lù merde salope mét mètre mê-trô métro mét-xì merci mìn mine mít-ting meeting moa moi mỏ-lết molette mông-ta-nha montagnard mô-ran moral mốt mode mô-tơ moteur mũ bê-rê béret mơ nu menu mũ phớt feutre mù-tạc moutarde mu-xoa mouchoir nhà băng banque nhà ga garre nhà xí WC nơ noeud nốt nhạc note nui nouilles ô-liu olive om-lết omelette ông cò commissaire ông đốc docteur ống bơm pompe ống píp pipe ống sơ-ranh seringue ô-pê-ra-tơ opérateur ốp-la oeuf sur le plat ô-ri-gin origine ô-ten hôtel ô-tô auto ô-va-tin ovaltine pạc-tơ-ne partenaire pan xe depannage păng-ta-lông pantalon păng-xiông-ne pensionnaire pa-tê paté pa-tiô patio pê-đan pédale pê-đê pédé phăng-ta-di fantasie phanh thắng xe frein phi-dê friller phi-lê filet phi-lô philosophie phim film pho-mát fromage phô-tô photo phu-la foulard phú-lít police pin pile pit-xin piscine pọc ba-ga porte baggage pơ-lua pelure puộc boa pourboire quan thuế douane quần ống loe, quần bát patte d’éléphant quần sọc short ra-đa radar ra-gu ragout ren dentelle ri-đô rideau rô-bi-nê robinet rô-nê-ô Ronéo rô-măng-tíc romantique rốp robe rô-ti rôti rờ-tua retour rơ-xết recette sa-bô sabot sắc ma-ranh sac de marin săm ruột bánh xe chambre à air sạc pin charge de la pine săm-banh champagne sen đầm gendarme sì-líp slip sơ soeur số de derrière soong/nồi casserole sô-pha sofa sốp-phơ chauffeur sơ-ri cerise sốt sauce sú-bắp soupape súp-lơ chou-fleur súng ca-nông canon súp soupe tách tasse tấm bạt che nắng mưa bâche tà-vẹt thanh ngang đường rầy xe lửa traverse tăng tent tăng temps tăng-pí tant pis tăng-xông tension tạp-dề tablier ta-pi tapis ta-rô tarot tata tata tẹc-mi-nê terminer tê-lê-phôn téléphone tem timbre thìa súp soupe thùng tô-nô tonneau toa toi toa xe toit toa-lết toilet toan toile tốc-kê toqué tô-mát tomate tôn tôle tông-đơ tondeuse tông-tông tonton trái pom pomme trợt patin patiner trứng la-cóc oeuf à la coque tủ ạc-moi armoire tua tour tu-ních tunique tuộc-nơ-vít tourne vis túp tube tút xuỵt tout de suite tuy-ô tuyeau va-căng vacance va-li valise văm vamp van tim valve va-ni-la vanille ve chai verre vẹc-ni vernie vi-la villa vít vis vơ-đết vedette vô-lăng volant vườn Bờ-Rô Jardin de Beaux Jeux xạc-đin sardine xà-lách salade xà-lim cellule xa-lông salon xăm lốp chambre le pneu xăng dên sans gêne xăng phú sans fou xăng-đan sandale xanh-tuya ceinture xà-phòng savon xà-rông sarong xe ben benne xe bù-ệt cút kít brouette xe ca car xe cam-nhông camion xe gòong wagon xe hủ lô rouleau compresseur xe lô location xe mô-tô motocycle xe tăng tank xe trắc xông traction avant Citroën xe vê-lô vélo xẹc cercle xẹc serge xếch-xi sexy xẹc-via servir xếp chef xếp li plier xì- căng-đan scandale xi đánh giày cirage xích-lô cyclo xiệc cirque xiết sieste xì-líp slip xi-măng ciment xi-nhan signale xì-po-típ sportif xi-tẹc citerne xi-vin civil xô-cô-la chocolat xơ-men semaine xú-bắp soupage xú-cheng soutien xúc-xích saucisse Tiếng Việt được đánh giá là có sự phong phú và đa dạng nhất định, đặc biệt là hệ thống từ mượn. Vậy từ mượn là gì, cách dùng ra sao, tiếng Việt vay mượn từ những ngôn ngữ nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết ngay sau đây các bạn nhé! Theo như định nghĩa về từ mượn lớp 6 thì từ mượn là những từ ngữ được vay mượn từ tiếng nước ngoài ngôn ngữ cho với mục đích là làm phong phú, đặc sắc thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Hầu hết tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều sẽ có từ mượn bởi vì một ngôn ngữ vốn dĩ không thể có đủ vốn từ vựng để định nghĩa được cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác là một xu hướng tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Từ mượn là gì lớp 6? Nguồn gốc của từ mượn là từ đâu? Trong Tiếng Việt thì chúng ta thường vay mượn ngôn ngữ của rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nhưng chủ yếu sẽ tập trung vào 4 quốc gia chính có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến nền văn hoá của nhiều khu vực. Đó chính là tiếng Hán Trung Quốc, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga,… Nguyên tắc khi dùng từ mượn các ngôn ngữ khác Để có thể bảo vệ được sự trong sáng của tiếng Việt khi mượn từ thì cũng cần có những nguyên tắc riêng. Đó là chúng ta không được sử dụng tùy tiện và lạm dụng các từ mượn này. Nếu như bạn lạm dụng thường xuyên thì sẽ làm “tổn hại” đến ngôn ngữ Tiếng Việt, về lâu về dài khiến cho ngôn ngữ mẹ đẻ trở nên pha tạp không giữ được bản sắc riêng. Vì thế, bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ chính là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mọi người dân ở mỗi quốc gia trên thế giới. Như vậy, khi muốn vay mượn từ chúng ta cần đảm bảo hai nguyên tắc như sau Tiếp thu được những nét đặc sắc cũng như tinh hoa văn hóa của dân tộc khác. Vay mượn nhưng vẫn giữ gìn được bản sắc dân tộc, phát huy truyền thống dân tộc trên nền tảng từ mượn, tạo nên nét riêng. Từ mượn tiếng Anh là gì? Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới vì vậy không có gì ngạc nhiên khi mà từ mượn trong tiếng Anh xuất hiện trong tiếng Việt với tần suất lớn và được dùng thường xuyên cả trong ngôn ngữ nói hàng ngày. Từ mượn tiếng Hán là gì? Trong hệ thống từ mượn tiếng Việt thì từ mượn Hán Việt đóng vai trò quan trọng trong hệ thống ngôn ngữ tiếng Việt vì chúng được sử dụng nhiều nhất. Với lịch sử hơn 1000 năm đô hộ cũng như có nhiều nét tương đồng trong văn hoá nên việc vay mượn từ là điều chắc chắn. Theo thống kê, 60% số từ vựng tiếng Việt hiện nay đều được bắt nguồn từ tiếng Hán. Tuy nhiên, khi đưa vào sử dụng đã được Việt hóa đáng kể sao cho phù hợp với hệ thống ngữ âm của tiếng Việt. Đó còn được gọi là cách đọc từ Hán-Việt. Cách đọc này đã được hoàn thiện từ thế kỷ X-XI và được sử dụng rộng rãi cho đến nay. Từ mượn Hán Việt Từ mượn tiếng Pháp là gì? Dưới thời Pháp thuộc, tiếng Pháp đã được đưa vào giảng dạy trong nhiều nhà trường và dần trở thành ngôn ngữ chính thức của nhà nước thuộc địa. Do vậy mà ngôn ngữ này đã xâm nhập vào tiếng Việt khá nhiều. Một số bài tập và ví dụ từ mượn tiếng Hán, Pháp, Anh Tiếng Hán Ví dụ về từ mượn tiếng Hán sính lễ, thính giả, độc giả, khán giả, nghệ sĩ, sứ giả, cầm, kỳ, thi, hoạ, thi sĩ, hạnh phúc, hoan hỉ, phẫn nộ, thịnh nộ, ái ân, ái mộ, đố kị, kinh hoàng, kinh hãi, hối hận, anh hùng, siêu nhân, băng hà, hôn nhân, khâm phục,… Bài tập về từ mượn tiếng Hán Tìm các từ Hán Việt xuất hiện trong truyện Con Rồng cháu Tiên. Lời giải Các từ Hán Việt có trong truyện truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên gồm có Hồ tinh, Ngư tinh, Mộc tinh, khôi ngô, thủy cung, Mị nương, thần, tuyệt trần, cung điện. Tiếng Pháp Ví dụ từ mượn tiếng Pháp Bière bia, cacao ca cao, café cà phê, jambon dăm bông, balcon ban công, fromage pho mát, ballot ba lô, béton bê tông, chou-rave su hào, clé cờ lê, chou-fleur súp lơ, coffrage cốt pha, cốp pha, compas com pa, cravate cà vạt, ca-ra-vát, cresson cải xoong, crème kem, cà rem, complet com lê… Guidon ghi-đông là từ mượn bộ phận xe đạp Bài tập về từ mượn tiếng Pháp Cho các từ ốp-lết, gi-lê, may-ô, in-ter-net. Đâu không phải là từ mượn tiếng Pháp. Lời giải In-ter-net không phải là từ mượn tiếng Pháp mà là từ mượn tiếng Anh. Tiếng Anh Ví dụ từ mượn tiếng Anh Vi-deo cờ-líp video clip, ra – đa radar, láp-tốp laptop, in-tơ-nét internet, ti vi TV, mít-tinh meeting, tắc-xi taxi, vi-ô-lông violin, vi-ta-min vitamins, vắc-xin vaccine. Bài tập về từ mượn tiếng Anh Kể thêm một số từ mượn tiếng Anh thường dùng trong tiếng Việt? Lời giải Beefsteak bít tết, sandwich bánh san quích, yaourt sữa chua, biscuit bánh bích quy, salad xa-lát. Thông qua bài viết hữu ích này chắc hẳn các bạn đã có cái nhìn trực quan hơn về từ mượn là gì cùng hệ thống từ mượn trong tiếng Việt với ví dụ và bài tập cụ thể. Hy vọng điều này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Việt được trơn tru và dễ dàng hơn mà không cần đến từ điển từ mượn.

từ mượn tiếng pháp trong tiếng việt